TỔNG QUAN VISA VIỆT NAM

Chúng tôi xin giới thiệu đến các bạn các thông tin tổng quan về các loại Visa (thị thực) Việt Nam dành cho người nước ngoài và những điều cần biết liên quan đến từng loại Visa.

Người nước ngoài nhập cảnh, xuất cảnh Việt Nam phải có hộ chiếu và có thị thực do cơ quan nhà nước có thẩm quyền của Việt Nam cấp, trừ trường hợp được miễn thị thực.

I. Một số quy định chung

- Visa được cấp riêng cho từng người, trừ trường hợp trẻ em dưới 14 tuổi được cấp chung vào hộ chiếu của cha mẹ hoặc người giám hộ.

-Visa có giá trị một lần hoặc nhiều lần và không được chuyển đổi mục đích

-Thời hạn visa ngắn hơn thời hạn hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế ít nhất 30 ngày.

- Visa có thể được cấp tại cơ quan đại diện ngoại gia của Việt Nam ở nước ngoài, tại cửa khẩu quốc tế, tại cơ quan quản lí xuất nhập cảnh thuộc bộ công an, tại cơ quan quan có thẩm quyền thuộc bộ ngoại giao tùy từng trường hợp cụ thể.

-Có 2 loại visa: được cấp chung vào hộ chiếu hoặc cấp rời
Cấp thị thực rời khi:

1. Hộ chiếu đã hết trang cấp thị thực.

2. Hộ chiếu của nước chưa có quan hệ ngoại giao với Việt Nam.

3. Giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế.

4. Vì lý do ngoại giao, quốc phòng, an ninh.

II. Các trường hợp được miễn thị thực:
1. Theo điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên.

2. Sử dụng thẻ thường trú, thẻ tạm trú theo quy định của Luật này.

3. Vào khu kinh tế cửa khẩu, đơn vị hành chính - kinh tế đặc biệt.

4. Trường hợp đơn phương miễn thị thực theo quy định của Luật Xuất nhập cảnh

5. Người Việt Nam định cư ở nước ngoài có hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp và người nước ngoài là vợ, chồng, con của họ; người nước ngoài là vợ, chồng, con của công dân Việt Nam được miễn thị thực theo quy định của Chính phủ.

III. Điều kiện để được cấp Visa

Điều kiện cấp Visa (thị thực)

1. Có hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế.

2. Có cơ quan, tổ chức, cá nhân tại Việt Nam mời, bảo lãnh, trừ trường hợp được người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền cấp thị thực của Việt Nam ở nước ngoài cấp thị thực.

3. Không thuộc các trường hợp chưa cho nhập cảnh

4. Các trường hợp sau đây đề nghị cấp thị thực phải có giấy tờ chứng minh mục đích nhập cảnh:

a. Người nước ngoài vào đầu tư: phải có giấy tờ chứng minh việc đầu tư tại Việt Nam (Giấy chứng nhận đầu tư; Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp; Giấy phép thành lập VPĐD; Chi nhánh công ty (gồm giấy thông báo hoạt động)...)

b. Người nước ngoài hành nghề luật sư tại Việt Nam phải có giấy phép hành nghề luật sư

c. Người nước ngoài vào lao động phải có giấy phép lao động

d. Người nước ngoài vào học tập phải có văn bản tiếp nhận của nhà trường hoặc cơ sở giáo dục của Việt Nam.

IV. Các loại Visa:

1. Visa không quá 30 ngày
Người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền cấp thị thực của Việt Nam ở nước ngoài cấp thị thực có giá trị không quá 30 ngày cho người nước ngoài có nhu cầu nhập cảnh Việt Nam khảo sát thị trường, du lịch, thăm người thân, chữa bệnh thuộc các trường hợp sau đây:

- Người có quan hệ công tác với cơ quan có thẩm quyền cấp thị thực Việt Nam ở nước ngoài và vợ, chồng, con của họ hoặc người có văn bản đề nghị của cơ quan có thẩm quyền Bộ Ngoại giao nước sở tại;

- Người có công hàm bảo lãnh của cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự các nước đặt tại nước sở tại.

2. Visa không quá 3 tháng
Cấp cho người vào dự hội nghị, hội thảo.

Cấp cho người vào du lịch.

3. Visa không quá 6 tháng
Cấp cho người vào thăm người thân hoặc với mục đích khác.( Ký hiệu VR)

4. Visa không quá 12 tháng
Cấp cho thành viên đoàn khách mời của Tổng Bí thư Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam, Chủ tịch nước, Chủ tịch Quốc hội, Thủ tướng Chính phủ. (NG1)

Cấp cho thành viên đoàn khách mời của Thường trực Ban Bí thư Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam, Phó Chủ tịch nước, Phó Chủ tịch Quốc hội, Phó Thủ tướng Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Chánh án Tòa án nhân dân tối cao, Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Tổng Kiểm toán nhà nước; thành viên đoàn khách mời cùng cấp của Bộ trưởng và tương đương, Bí thư tỉnh ủy, Bí thư thành ủy, Chủ tịch Hội đồng nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (NG2)

Cấp cho thành viên cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện tổ chức quốc tế thuộc Liên hợp quốc, cơ quan đại diện tổ chức liên chính phủ và vợ, chồng, con dưới 18 tuổi, người giúp việc cùng đi theo nhiệm kỳ. (NG3)

Cấp cho người vào làm việc với cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện tổ chức quốc tế thuộc Liên hợp quốc, cơ quan đại diện tổ chức liên chính phủ; người vào thăm thành viên cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện tổ chức quốc tế thuộc Liên hợp quốc, cơ quan đại diện tổ chức liên chính phủ. (NG4)

Cấp cho người vào làm việc với các ban, cơ quan, đơn vị trực thuộc trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam; Quốc hội, Chính phủ, Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Toà án nhân dân tối cao, Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Kiểm toán nhà nước, các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; tỉnh ủy, thành ủy, Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương. (LV1)

Cấp cho người vào làm việc với các tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội, Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam. (LV2)

Cấp cho người vào làm việc với doanh nghiệp tại Việt Nam.(DN)

Cấp cho người là Trưởng văn phòng đại diện, dự án của tổ chức quốc tế, tổ chức phi chính phủ nước ngoài tại Việt Nam. (NN1)

Cấp cho người đứng đầu văn phòng đại diện, chi nhánh của thương nhân nước ngoài, văn phòng đại diện tổ chức kinh tế, văn hoá, tổ chức chuyên môn khác của nước ngoài tại Việt Nam. (NN2)

Cấp cho người vào làm việc với tổ chức phi chính phủ nước ngoài, văn phòng đại diện, chi nhánh của thương nhân nước ngoài, văn phòng đại diện tổ chức kinh tế, văn hoá và tổ chức chuyên môn khác của nước ngoài tại Việt Nam. (NN3)

Cấp cho người vào thực tập, học tập. (DH)

Cấp cho phóng viên, báo chí thường trú tại Việt Nam. (PV1)

Cấp cho phóng viên, báo chí vào hoạt động ngắn hạn tại Việt Nam. (PV2)

Cấp cho người nước ngoài là vợ, chồng, con dưới 18 tuổi của người nước ngoài được cấp thị thực ký hiệu LV1, LV2, ĐT, NN1, NN2, DH, PV1, LĐ hoặc người nước ngoài là cha, mẹ, vợ, chồng, con của công dân Việt Nam. (TT)

4. Visa không quá 02 năm
Cấp cho người vào lao động (LĐ)

5. Visa không quá 05 năm
Cấp cho nhà đầu tư nước ngoài tại Việt Nam và luật sư nước ngoài hành nghề tại Việt Nam. (DT)
---

Công ty chúng tôi với đội ngũ Luật sư và chuyên viên giàu kinh nghiệm trong lĩnh vực pháp lý sẽ nơi đáng tin cậy để quý khách giao phó công việc của mình.

Quý khách hàng có nhu cầu sử dụng dịch vụ Luật sư của chúng tôi để hỗ trợ trong quá trình giải quyết công việc xin vui lòng liên hệ với Công ty chúng tôi để được tư vấn, hỗ trợ một cách tốt nhất.

Tel. 0938 536 919
Địa chỉ: 58 Hoa Cau, Phường 7, Quận Phú Nhuận, Tp.Hồ Chí Minh